Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2008

The Lovesick Radio

Now the old verses are spelled by the good old Bob Trout, the Iron Man of Radio: I Can Do It! [ listen ] Pitiful Short-term Happiness [ listen ]

The English tongue twisters

[ say ] I said I'm sad mainly because the merry Mary's married many times! [ say ] Yeah, the merry Mary's married many times!

Differentiations in English Pronunciation

Vowel Differentiations: not nor no [ɒ ɔɹ oʊ] (AmE) [ɔ oː əʊ] (BrE) on all own turn on/off oh, all gone! farther fat father [ɑɹ æ ɑ] (AmE) [ɑː æ ɑː] (BrE) cats on the bath have a bad bath not that wandering wonder [ɒ æ ɑ ʌ] not a nut it's gone but done son of the Sun and end aid [æ ɛ eɪ] sadly shedding a bad bed have a heavy-weighted head plain plan air plane 1 well whale 1 change the length 2 merry Mary's married many times [ɛ ɛə æ ɛ -] many ones have varied anyway behind the city scenes [ɪ ə ɪi i] (AmE) [ɪ ə ɪi iː] (BrE) [ɪ(ə)] be-, -less sitting seat bitches on the beach Sheep On a Ship awful good food [ə ʊ u] (AmE) [ə ʊ uː] (BrE) you should shoot it put foods on a foot I have a hooting hood a good flood [ə ʊ ʌ] puzzle pussy cat purely poor suit suite [jʊɹ ʊɹ u wi] (AmE) [jʊə ʊə ju wiː] (BrE) Consonant Differentiations: The S family she saw seashores [ʃ s sʃz] design, assign, issue, dessert, desert boxes, packs, maps, hats, fogs, bags, cabs, heads washing machine surely a pl...

Tên các nhà khoa học

- Euclid en. Euclid [ˈjuklɪd], fr. Euclide [], el. Εὐκλείδης (Eukleidēs)[eukleides], vi. Ơ-clit [], ja. ユークリッド/エウクレイデス []. Tiếng Việt đọc theo tiếng Pháp. Tiếng Nhật đọc theo tiếng Anh đối với thuật ngữ, và theo tiếng Hi Lạp đối với tên riêng. - Euler en. Euler [ɔɪlɚ], fr. Euler [], de. Euler [ˈɔɪlɐ], vi. Ơ-le [], ja. オイラー []. Tiếng Việt đọc theo tiếng Pháp. Tiếng Nhật đọc theo tiếng Đức. Tiếng Anh đọc nửa đầu (eu) theo Đức và nửa sau (ler) theo Anh. - Einstein en. Einstein [ˈaɪnstaɪn], de. Einstein [ˈaɪ̯nʃtaɪ̯n], vi. Einstein /anhxtanh/, ja. アインシュタイン []. Tiếng Anh giảm nhẹ chữ "s" của tiếng Đức. Rồi tiếng Việt lại bỏ luôn 2 chữ "i" của tiếng Anh. Còn tiếng Nhật thì đọc nguyên theo tiếng Đức. - Gödel en. Gödel [ˈgōdl, ˈgədl], de. Gödel [ˈgøːdl̩], vi. Gödel /gô-đen, guê-đen/, ja. ゲーデル []. Tiếng Nhật đọc theo tiếng Đức. 2 phiên âm tiếng Việt trên lấy từ bachkhoatoanthu.gov.vn , nhưng tôi nghĩ nên phiên âm là "Gơ-đen". - Büchi Không có bất kỳ tham khảo...

生きてることが辛いなら

生きてることが辛いなら… [ YouTube ] いっそ小さく死ねばいい??? わめき散らして泣けばいい? 悲しみをとくと見るがいい? 嫌になるまで生きるがいい? くたばる喜びとっておけ??? Phê bình, chỉ trích thì mọi người đã làm nhiều rồi, mình không nói nữa! 森山 bảo rằng "ý nghĩa không chỉ ở khổ đầu"[ Interview August_2008 ], nhưng mình xem đi xét lại từ đầu đến cuối, thấy vẫn cùng một luồng tư tưởng: 生きてることが辛い(つらい)⇒ 泣く → 悲しみをとく(得)と見て守る → 嫌になるまで生きる → くたばる喜び撮っておく → 死ぬ(皆はどうしても死ぬから)! Cuộc sống mà đau khổ thì... khóc đi, giữ lấy nỗi khổ vào lòng, sống cho đến cùng cực, để thấy được "niềm vui chết đi"(くたばる喜び), và đi đến cái chết vì ai cũng phải chết mà! Mặc dù bị nhiều người Nhật phản đối, nhưng suy cho cùng thì cách sống và làm việc của người Nhật vẫn đi theo lối mòn đó mà thôi. Đó là sự chịu đựng, sự phục tùng không phản kháng, là việc tìm niềm vui trong đau khổ, niềm vui trong im lặng, để lúc nào cũng thấy rằng cuộc sống là đau khổ [ 森山 ] và cuối cùng chỉ còn cái chết là sự giải thoát. Ở đoạn gần cuối, bài hát có đề cập đến cái Hư vô (空し) của Phật giáo, như...

Congratulations to Tien's wedding

Hình ảnh
To my best friend and hers: Love is such a soft treasure That has turned into marriage. But don't forget to keep it H O T ! Until forever and ever... Congratulations!

General American(AmE) Vs. Received Pronunciation(BrE) Accents

Tên Nam hôm trước lại bất đồng với mình về phát âm tiếng Anh một lần nữa trên xe hơi. - ... phim "wôl-i" – Mình nghe thành "wơ-i" - "wơ-i" là cái gì? - " wôl " là "bức tường" còn "i" là chữ "e". - Vậy thì phải là " wol -i" chứ! - Không, "wôl-i"! - (?!?) Lại thêm chú ý các bạn miền Bắc đều đọc /ʌ/ là "ă" chứ không phải "â" như mình. Nên hôm nay mình bèn tìm hiểu lại sự khác nhau giữa các khẩu ngữ trong tiếng Anh một cách có hệ thống (chứ không lan man như hôm trước nữa!) Giữa tiếng Anh Anh ( Anh Chuẩn ) và tiếng Anh Mỹ ( Mỹ Phổ thông ), thì ngoài những khác biệt rõ rệt mà mình được học như "[ju] → [u]" ( new , due ,...) ( Yod-dropping ) hoặc do mình tự phát hiện ra từ lâu như "R-hoá vs. R-giản-hoá" ( ca r , co re ,... ) ( rhoticity ), v.v., thì còn có những khác biệt nhỏ ít được nói tới như sau: /ʌ/ suck, hug, sun, son, none, bus*, love*,...

Để tóc Nàng ngủ yên!

Xin trời ngừng bay cơn gió heo may để em tóc dài, em ngủ được dai. Xin trời ngừng mau sương xuống đêm thâu để em canh đầu tóc ngủ được lâu. Xin trời gọi riêng muôn tiếng chim quyên để ru tóc huyền em ngủ thật yên! Chẳng biết từ đâu, không biết tự bao giờ, tôi đã biết ngắm và yêu mái tóc của người ta?! Có lẽ là từ khi yêu em! Tóc em không dài, cũng chẳng suôn mượt như của người ta, nhưng tôi vẫn yêu cái vẻ đẹp tự nhiên của nó. Nghe nói ngày trước em để tóc dài, dài đến tận lưng. Tôi giật mình thấy lạ. Em bảo em phải thắt bím nó lên. Nhưng tôi bảo em để ngắn thế này gọn hơn, tóc em xoăn mà để dài thì cực lắm... Thế mà cái ông trời quái ác lại bắt em phải bị đau đầu mỗi khi tóc ướt lâu sau lúc gội. Chẳng biết đó là cái bệnh chi, nhưng em cứ thấy đau thì tôi lo lắm. Lại đau ở quanh hốc mắt nữa chứ... sao mà giống cái bệnh glôcôm, vốn là "thiên đầu thống" trong dân gian, vậy chứ?! Ôi, ông trời vốn thật là bất công! Ông ơi, trời ơi, xin hãy để cho tóc em tôi được yên! Mỗi lần em đa...

I can do it!

I still remember every single word when you spitted it into my face "This is the LAST time!" Surely I can do, just not my favorite. I think that it's yours, so ya can do me a favour! But I'm not a beggar! I hate that feeling... Why do I have to beg ya for just a simple thing?! Now there's no more chance for you to refuse for you to say such the cruel words!

Doggy Foggy, get off my lens!

Have you ever get mad of the sucking fog covering your lens/goggles? It's quite annoying anyway, esp. in the cold environments(cold water, cold weather) and when you're working hard! The first time I faced this annoying doggy foggy was when I swam in the sea. I'd got tired of frequently getting up to clear the fog. After that, I went asking someone in the pool and I was introduced to a defogging solution . It worked well when swimming in the pool, but not in the sea! In the open sea, you have to be equipment-less for hours; so how can you get the sucking fog off?! When learning diving, I've learnt about a very natural way call " spitting "(yep! just spit into your goggles) as well as many home-made solutions like soaps, lotions ,... all foamies . But now, again these solutions(the foamy solutions in spec. and the way to solve the problem in general) turn useless in winter sports! Before, the environent is water, thus the wet inner surface is ok. But now in the...

Thử vài chữviết xỏxâu, dínhchùm!

Hêhê, hômnay mình hứnglên thử viết dínhchùm mộttí xem sao nào!? Đạiloại là hômtrước nhân dịp tìmhiểu về ngữ-âm, mình có tìnhcờ phát-hiện ra cái trang Cafe68t này hayphết! Có nhiều bàiviết rất hạp ý mình :) Các bác này cũng ở tận bên Pháp, nhưngmà không có "Tâyhoá" như những người chủxướng cảicách chữviết ở VNY2K ; cũng ủnghộ viết dínhliền, nhưng ở mứcđộ vừaphải, dễđọc và có đềra một quytắc khá khoahọc. Mình đọc bàiviết của bác Tuấn cảmthấy khá thoảimái, không bị "nhứcmắt" bởi nhữngchữxỏxâudàisòngsọc theo kiểu Đức (Vd: Entscheidungsproblem = Bàitoán Xácđịnh). Tuynhiên, cái quytắc của bác Tuấn đưara đấy mình thấy cũng còn cóphần "máymóc" quá, tuy là rõràng đốivới máy nhưng vẫn chưađược tựnhiên đốivới conngười cholắm. Tómlại, mình có hai nhậnxét nhưthếnày: Ưutiên ngườiđọc: Lịchsử chữviết loàingười nóichung thường ưutiên dễ-đọc hơnlà dễ-viết . Vậynên bâygiờ khi viếtchữ kiểumới này cũngvậy, cứ hễ cáigì khóđọc thì hoặc phải tốncông viết "-"(gạchnối...

Tản mạn Ngữ âm

Híc, hôm nay vì tranh luận với tay Nam trong lúc hát kara-ôkê (làm ơn đọc chữ này như vậy giùm, đừng chuyển sang thành "kaeri-ớuki" kiểu Mỹ 1 ) mà cái đầu mình lại lan man tản mác sang cái rừng ngữ âm! Vì không muốn đi lan man nhiều quá nên quyết định viết ra đây để cho nó chấm dứt :D Lạc hậu mấy chục năm! "ơ-â-ă-a" thế mà lại gần nhau nhỉ! Đầu tiên là khi mình mới học tiếng Anh, chỉ biết Phiên âm Quốc tế ( PÂQT , IPA ) /ʌ/ của những chữ luck , cup , but , v.v. đọc là " â ". Sau đó, khi học thêm tiếng Anh ở Trung tâm Ngoại ngữ ĐH Cần Thơ, mình mới được thầy "truyền" cho rằng "... nhưng mà người Mỹ đọc /ʌ/ thành ă " (Có lẽ vì thầy đi Mỹ nhiều). Lúc đó bọn mình học chữ introduction mà đọc thành "intrô- đắc -s(ư)n" nghe cũng mắc cười, nhưng nghe riết rồi cũng quen :) Tò mò với kiểu biến âm đó, mình xem lại tiếng Việt, thấy cũng có hiện tượng tương tự: -ây → -ay như thầy → thày , nhẩy → nhảy , thẩy 2 → thảy ; -âp → -ăp như ch...