"Các" 対 "Những"

Hê hê, này bạn, phải chăng "các" và "những" đều giống nhau? Có thể dùng thay cho nhau được chăng?

Trong thực tế, ta thấy trong hầu hết các trường hợp thì "các" và "những" đều được dùng như nhau để chỉ danh từ số nhiều. Tuy nhiên, nếu chú ý ta sẽ thấy cách sử dụng hai từ này có phần khác nhau.

Ta thử xét vài trường hợp sau đây:

[1] Bàn về điểm khác nhau trong định nghĩa "đoạn thẳng" của SGK và của Wikipedia trên Talawas: - SGK: "Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B." → (NG?)
- Wikipedia: "Trong hình học, một đoạn thẳng là một phần của đường thẳng mà bị giới hạn bởi hai đầu mút, và chứa tất cả những điểm nằm giữa hai đầu mút này." → (OK)
==> Ta thấy hình như "các điểm nằm giữa A và B" nghe không suôn bằng "những điểm nằm giữa hai đầu mút này", vì số lượng điểm trên một đoạn thẳng vốn không đếm được thì làm sao có thể liệt kê hết được "các điểm" đó ra.

[2] Những trường hợp chắc chắn chỉ dùng "các" mà không dùng "những":
- Chào các bạn (OK)
   Chào những bạn (NG)
- (liệt kê tất cả) "các..."
   + Lịch sử các dân tộc trên thế giới
   + Nguồn gốc các loài
   + ASEAN: Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ
   + Dân tộc VN bao bồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số
==> Ở đây, ta thấy đối tượng đề cập đến là toàn bộ "các cá thể", chứ không phải chỉ một vài cá thể.

[3] Những trường hợp dùng "những" mà không dùng "các":
- Những người đầu tiên... (OK)
   Các người đầu tiên... (NG)
- Những người khốn khổ (OK)
   Các người khốn khổ (NG)
- (tập hợp) "những..."
   + Đoạn thẳng là tập hợp những điểm trên đường thằng bị giới hạn bởi 2 đầu mút.
   + Trường "Tương Lai" là ngôi trường của những trẻ khuyết tật.
   + Nhà "Tình Thương" là ngôi nhà của những trẻ bất hạnh.
==> Ta thấy "những đối tượng..." ở đây được bổ nghĩa bởi một cụm tính từ ngay phía sau. Ta cũng rút ra công thức tổng quát như sau:
- Các danh-từ (OK)
   Những danh-từ (NG)
- Những danh-từ cụm-tính-từ (OK)
   Các danh-từ cụm-tính-từ (NG/OK)


Qua những phân tích trên, ta có thể kết luận rằng:
- "Các" dùng để liệt kê/đề cập đến từng cá thể cụ thể (en. Each) hoặc tất cả các cá thể (en. All).
- "Những" dùng để chỉ số nhiều nói chung (en. Some).

Quả thực, khi tra từ điển Việt-Anh & Việt-Việt của VDict thì ta thấy:
- Các: en. Every, all. vi. Từ dùng để chỉ số lượng nhiều được xác định, gồm tất cả sự vật muốn nói đến.
- Những: en. Certain number of, some. vi. Từ đặt trước một danh từ số nhiều.

Lại tò mò tìm về từ nguyên của 2 chữ này.
- Các: [1] Mỗi người: Các bất tương đồng (không ai giống ai); [1] Gọi hết mọi người: Các vị; [2] 各/các/ each, every; [2] 各地/các địa/ in all parts of (a country), various regions; [2] 各國/các quốc/ each country; every country; various countries; [2] 各級/các cấp/ all levels; [2] 各類/các loại/ all categories; [2] 各位/các vị/ everybody (a term of address).
- Những: [1] Các, chỉ số nhiều.
* Tài liệu tham khảo:
[1] Giúp đọc Nôm và Hán Việt - tđ chữ Nôm của cha Trần Văn Kiệm
[2] từ điển CEDICT
==> "Những" là chữ Nôm (thuần Việt) nên ta không có nhiều tài liệu tham khảo. Nhưng xem các cách dùng chữ "các" trong tiếng Trung Quốc thì ta thấy nó vừa được dùng với nghĩa "mỗi", "từng" (en. each) như trong các-quốc, lại vừa được dùng với nghĩa "mọi", "tất cả" (en. every, all) như trong các-loại, các-vị. Khi Việt Nam ta mượn chữ "các" này về làm từ Hán-Việt thì ta chỉ giữ lại nghĩa "mọi", "tất cả", hay thậm chí chỉ còn nghĩa "số nhiều" vì nghĩa kia (en. each) ta đã có từ thuần Việt "mỗi", "từng" rồi. Trong khi đó, lúc Nhật Bản mượn chữ "các" này về tiếng của họ thì họ chỉ giữ lại mỗi một nghĩa đầu (en. each) mà không hề có nghĩa sau (en. every, all)!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Flan, một cái bánh, ôi quá nhiều cái tên!

Những mẩu chuyện Phá chấp

Giác ngộ toán học

Chỉ một chữ "Thương"

12:00 am / 12:00 pm ??!

Spirorus, the structure of spacetime ;)

Một giấc mơ thú vị & những ý nghĩa sâu sắc

Tính tương đối & trí tuệ về tính Bình đẳng

Nhân Duyên Nghiệp Quả

Các tầng Ý nghĩa của các con Số